Visa dành cho đối tượng người nước ngoài là vợ/ chồng hoặc con (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật
Tổng Lãnh sự quán xử lý nghiêm những trường hợp xin Visa không đúng sự thật. Tổng Lãnh sự quán sẽ từ chối cấp Visa đối với những trường hợp như: nộp giấy tờ giả mạo, khai báo nội dung sai sự thật. |
1. Đối tượng áp dụng
Visa loại này dành cho người nước ngoài là vợ/ chồng hoặc con (bao gồm cả con nuôi đặc biệt) của người Nhật thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây.Trường hợp người không đủ điều kiện hãy xin Visa theo mục đích thăm thân hoặc du lịch tự túc tùy theo mục đích chuyến đi.
Điều kiện áp dụng | |
Vợ/ chồng người nước ngoài của người Nhật |
|
|
|
2. Visa được cấp
Visa 1 lần – 2 lần
Thời hạn hiệu lực: 1 lần (3 tháng), 2 lần (6 tháng)
Thời hạn lưu trú: 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày
Loại Visa này cũng có loại hiệu lực nhiều lần. Điều kiện xin Visa này hãy tham khảo tại đây.
3. Thủ tục xin Visa
Người có nguyện vọng xin Visa hãy nộp những hồ sơ tại mục【1】và【2】dưới đây.
【1】Tài liệu người xin Visa chuẩn bị
(1) | Hộ chiếu | Bản gốc |
(2) |
Tờ khai xin Visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
|
1 bản gốc |
(3) |
Giấy xác nhận địa chỉ sống hiện tại hoặc Tài liệu xác nhận đi cùng hành trình với vợ/chồng người Nhật a. Giấy xác nhận cư trú/ sổ tạm trú do công an địa phương cấp hoặc Giấy tờ khác do cơ quan nhà nước cấp |
Từ 1 bản trở lên một trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(4) |
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú (trường hợp người xin Visa không phải là người Việt Nam)
|
Trình bản gốc – nộp bản photocopy |
【2】 Tài liệu người Nhật (là vợ/ chồng hoặc bố/ mẹ của người xin Visa) chuẩn bị
(1) |
Hộ chiếu Hãy copy trang có ảnh và trang có đóng dấu xuất nhập cảnh của Việt Nam. |
1 bản photocopy |
(2) |
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú
|
Trình bản gốc – nộp bản photocopy |
(3) |
Tài liệu chứng minh quan hệ trên pháp luật a. Trường hợp người xin Visa là vợ/ chồng của người Nhật, cần một trong các giấy tờ sau: (a) Giấy đăng ký kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp (trình bản gốc – nộp bản photocopy) (b) Sổ hộ tịch của Nhật Bản (Chấp nhận bản photocopy) (c) Giấy tờ khác do cơ quan nhà nước cấp b. Trường hợp người xin Visa là con nuôi đặc biệt của người Nhật: Sổ hộ tịch của Nhật Bản (Chấp nhận bản photocopy) c. Trường hợp người xin Visa là con ruột của người Nhật, cần một trong các giấy tờ sau: (a) Giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp (trình bản gốc – nộp bản photocopy) (b) Sổ hộ tịch của Nhật Bản (Chấp nhận bản photocopy) (c) Giấy tờ khác do cơ quan nhà nước cấp Trường hợp người xin Visa không phải là người Việt Nam, thì thay thế "chính phủ Việt Nam" bằng chính phủ nước ngoài tương ứng quốc tịch của người đó. |
1 bản gốc |
(4) |
Giấy xác nhận công tác
|
1 bản gốc |
(5) |
Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí chuyến đi a. Tài liệu chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp b. Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng Trường hợp người xin Visa là người đảm nhận trách nhiệm tài chính của gia đình thì có thể thay thế bằng tài liệu của người xin Visa. |
1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
【Chú ý】
1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin Visa.
2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
3 Tùy từng trường hợp, có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
4 Nếu Tổng Lãnh sự quán yêu cầu nhưng không bổ sung đúng giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
5 Trừ trường hợp nhân đạo, Tổng Lãnh sự quán sẽ không cấp sớm Visa.
6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin Visa.
7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
9 Về hồ sơ chuẩn bị từ phía Nhật Bản có thể nộp hồ sơ photocopy, tuy nhiên trường hợp cần xét duyệt kĩ lưỡng hơn thì vẫn có khả năng yêu cầu nộp bổ sung bản gốc.
(Hết)